Thông thường khi cơ thể bị thương hoặc chảy máu, các cục máu đông chính là nhân tố “cứu cánh” giúp cầm máu nhanh chóng. Tuy nhiên, khi những cục máu đông này hình thành một cách bất thường có thể dẫn đến các cơn đau tim hoặc đột quỵ, thậm chí là tử vong nếu không được điều trị kịp thời. Để tìm hiểu sâu về đề này mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Thuockedon24h.vn.
Mục lục
1. GIỚI THIỆU VỀ THUỐC DUOPLAVIN 75/100MG
Cục máu đông ( huyết khối ) là gì ?
- Cục máu đông là những khối thạch giống như máu, thường được tìm thấy chủ yếu ở các động mạch, hoặc tĩnh mạch trong tim, não, phổi, bụng, cánh tay và chân của cơ thể.
- Thông thường, các cục máu đông sẽ có tác dụng cầm máu khi cơ thể bị thương hoặc có những vết cắt. Hầu như cơ thể sẽ phá vỡ các cục máu đông sau khi vết thương của bạn đã lành lại. Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, cơ thể không thể giải quyết được những cục máu đông này. Trong những lần tiếp theo, chúng sẽ hình thành bên trong mạch máu mà không rõ nguyên nhân. Điều này có thể dẫn đến những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, chẳng hạn như nhồi máu não, nhồi máu cơ tim hoặc tắc tĩnh mạch.
- Ngoài ra, các cục máu đông cũng có thể bén rễ đến thận, ruột và mắt của cơ thể, tuy nhiên tình trạng này hiếm khi xảy ra.
Các cục máu đông được hình thành như thế nào?
- Vòng đời của các cục máu đông sẽ phụ thuộc vào một loạt các phản ứng hóa học trong cơ thể:
- Sự hình thành của các nút tiểu cầu: Khi một mạch máu bị tổn thương sẽ kích hoạt giải phóng ra các tiểu cẩu. Sau đó, chúng sẽ tập trung lại và dính vào khu vực thành mạch bị tổn thương, tạo nên một khối lấp đầy vết thương và ngăn không cho máu chảy ra. Một khi được kích hoạt, các tiểu cầu cũng sẽ giải phóng ra loại hóa chất có khả năng thu hút thêm những tiểu cầu và các tế bào khác để chuẩn bị cho bước tiếp theo.
- Phát triển các cục máu đông: Các protein trong máu đóng vai trò là yếu tố đông máu báo hiệu lẫn nhau để tạo ra phản ứng dây chuyền nhanh, cuối cùng sẽ tạo ra những sợi fibrin dài, hay còn được gọi là sợi tơ huyết. Những sợi fibrin này kết hợp với các nút tiểu cầu và hình thành nên một mạng lưới để “bẫy” nhiều tiểu cầu và tế bào hơn, từ đó hình thành nên các cục máu đông tại nơi bị tổn thương trên cơ thể. Dưới sự tác động của tiểu cầu và sợi tơ huyết, các cục máu đông này sẽ trở nên cứng hơn và vững chắc hơn.
- Phản ứng ức chế sự tăng trưởng của huyết khối: Các protein khác sẽ bù đắp cho các protein (yếu tố đông máu) để các cục máu đông không lan rộng hơn mức cần thiết.
- Tiêu huyết khối: Khi các mô bị tổn thương bắt đầu lành lại, chúng sẽ không cần đến các cục máu đông nữa. Trong khi đó, các sợi fibrin cứng sẽ dần hòa tan vào trong máu, các tiểu cầu và tế bào của cục máu đông cũng dần dần tách rời nhau.
Nguyên nhân gây cục máu đông
- Các loại cục máu đông được hình thành khi dòng máu tiếp xúc với các chất trong thành mạch máu hoặc trên da của cơ thể. Tình trạng này là biểu hiện cho việc thành mạch máu đã bị vỡ hoặc bề mặt da bị tổn thương, khiến rò rỉ các tế bào máu ra bên ngoài.
- Bên cạnh đó, các mảng cholesterol (mảng xơ vữa) hình thành trong các động mạch, khi những mảng này bong ra sẽ kích hoạt quá trình đông máu. Hầu hết các cơn đột quỵ và đau tim xảy ra khi một mảng xơ vữa ở trong não hoặc tim đột nhiên bị vỡ/bong ra.
- Hầu hết, các cục máu đông hình thành là do dòng máu của cơ thể chảy một cách bất thường. Nếu chúng nằm trong tim hoặc mạch máu, tiểu cầu có thể kết dính lại với nhau. Trong đó, huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và rung tâm nhĩ là hai tình trạng dẫn đến đông máu do máu di chuyển chậm
Triệu chứng của bệnh huyết khối
- Ban đầu, bạn có thể không gặp phải bất kỳ triệu chứng nào, chỉ khi số lượng các cục máu đông tăng nhiều hơn hoặc ngăn chặn lưu lượng máu thì cơ thể sẽ có những dấu hiệu sau:
- Tay hoặc chân lạnh
- Đau cơ hoặc co thắt ở khu vực bị ảnh hưởng
- Có cảm giác tê hoặc ngứa ran ở cánh tay và chân
- Làm suy yếu các chi bị ảnh hưởng
- Thay đổi màu da ở vùng da có cục máu đông
Các loại cục máu đông thường gặp
- Thông thường, có ba loại cục máu đông hình thành trong tĩnh mạch, bao gồm huyết khối tĩnh mạch nông, huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE).
- Huyết khối tĩnh mạch nông
- Là cục máu đông hình thành trong tĩnh mạch ở gần bề mặt da. Tình trạng này thường gây ra các triệu chứng điển hình sau đây:
- Sưng, đau kèm theo viêm da tại tĩnh mạch bị ảnh hưởng
- Cảm thấy cứng ở tĩnh mạch và đau khi chạm vào
- Da đỏ tấy trên tĩnh mạch bị ảnh hưởng
- Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT)
- Là tình trạng hình thành nên các cục máu đông ở trong tĩnh mạch sâu của cơ thể. Nó thường xảy ra ở đùi, chân dưới, hoặc xương chậu. Ngoài ra, chúng cũng có thể hình thành ở một số bộ phận khác của cơ thể, chẳng hạn như cánh tay, gan, ruột, hoặc thận. Khi bị DVT, người bệnh thường có những triệu chứng sau:
- Sưng ở một chân, đôi khi ở cả hai chân
- Cảm thấy đau quặn, đau nhức ở chân, nhất là bắp chân. Cơn đau có thể trở nên tồi tệ hơn khi bạn uống cong chân về phía đầu gối.
- Có cảm giác nặng nề ở phần chân bị huyết khối tĩnh mạch sâu
- Đỏ ửng da ở khu vực bị ảnh hưởng
- Huyết khối tĩnh mạch sâu là một tình trạng y tế khẩn cấp. Bạn cần phải đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu nhận thấy những triệu chứng, bao gồm sưng và đau chân; khó thở và đau ngực. Nếu không được điều trị kịp thời, DVT có thể biến chứng thành bệnh thuyên tắc phổi (tắc mạch phổi- PE).
- Thuyên tắc phổi (PE)
-
- Là một tình trạng nguy hiểm, thậm chí có thể tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời. Thuyên tắc phổi thường là biến chứng của huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT). Khi đó, cục máu đông ở trong tĩnh mạch sâu sẽ vỡ ra và di chuyển đến phổi, dẫn đến tắc nghẽn ở phổi.
Đối tượng nguy cơ bệnh Huyết khối (cục máu đông)
- Huyết khối là 1 tình trạng bệnh lý rất thường gặp, có thể ảnh hưởng bất kì ai và ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên có 1 số đối tượng có nguy cơ mắc huyết khổi cao, gồm có:
- Huyết khối động mạch:
- Ở những người nghiện hút thuốc lá, những BN có THA, ĐTĐ, có rối loạn Lipid máu hay tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc các bệnh tìm mạch (bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc đột quỵ não … thì thường đều có kèm theo tình trạng vữa xơ động mạch, từ đó có nguy cơ cao hình thành huyết khối gây tắc mạch (mạch chi, mạch não, mạch vành).
- Những người béo phì, người có lối sống tĩnh tại, lười vận động … cũng là có nguy cơ cao mắc bệnh này.
- Huyết khối tĩnh mạch
- Những người có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ dưới đây có thể sẽ bị huyết khối tĩnh mạch sâu:
- Tuổi cao, trên 70 tuổi.
- Bị ung thư đang trong thời kỳ hoạt động hoặc đang được điều trị trong vòng 6 tháng trở lại
- Bị chấn thương hoặc phẫu thuật vùng chậu hay chi dưới
- Bệnh nhân phẫu thuật cần gây mê kéo dài trên 5 tiếng
- Bệnh nhân được điều trị bằng Estrogen/Progesterone
- Phụ nữ trong tình trạng hậu sản
- Dùng thuốc tránh thai
- BN mắc suy giãn tĩnh mạch chi dưới
- Những người có tình trạng tăng đông máu do bẩm sinh hoặc mắc phải
- Bệnh nhân nằm liệt giường trên 3 ngày hoặc đã phẫu thuật trong vòng 4 tuần trước
- Đa phần các trường hợp bị huyết khối tĩnh mạch sâu thường xảy ra ở những bệnh nhân phải trải qua phẫu thuật, ốm đau, điều trị nội trú.
- Hạn chế vận động (do chấn thương hoặc ngồi lâu);
- Uống quá nhiều rượu mỗi ngày (quá 3 – 4 đơn vị rượu mỗi ngày với nam và 2 – 3 đơn vị rượu mỗi ngày với nữ).
- Tuổi cao (> 70 tuổi)
Phòng ngừa bệnh Huyết khối (cục máu đông)
- Duy trì một thói quen sinh hoạt lành mạnh, thích hợp giúp bạn dự phòng huyết khối:
- Kiểm soát tốt các chỉ số, huyết áp, đường máu (cố gắng duy trì ở mức bình thường hoặc có thể chấp nhận được)
- Duy trì mức độ cholesterol ở ngưỡng an toàn bằng việc ăn uống lành mạnh;
- Chế độ ăn với hàm lượng chất béo bão hòa, choleterol và muối thấp;
- Tập thể dục thường xuyên
- Giảm cân;
- Ngưng hút thuốc lá.
Các biện pháp điều trị bệnh Huyết khối (cục máu đông)
- Mỗi loại huyết khối có phương pháp điều trị khác nhau vì huyết khối có thể xảy ra bất cứ nơi nào trong cơ thể từ não tới chân. Nguyên nhân gây ra bệnh đông máu rất nhiều, nên có nhiều cách điều trị bệnh từ dùng thuốc đến phẫu thuật. Tùy theo vị trí và độ nặng của huyết khối sẽ xác định cách điều trị phù hợp.
- Các phương pháp điều trị huyết khối hiện này gồm có:
- Điều trị thuốc: thuốc chống đông, thuốc làm tan cục máu đông
- Điều trị bằng can thiệp phẫu thuật hoặc thủ thuật: Phẫu thuật mở tĩnh mạch loại bỏ huyết khối, phẫu thuật đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ, lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học…
- Nói chung, mục tiêu của việc điều trị là lập lại sự lưu thông máu bình thường trong hệ tuần hoàn.
2.THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ THUỐC DUOPLAVIN 75/100MG
2.1. Thành phần và công dụng DUOPLAVIN 75/100MG
Thành phần:
- Clopidogrel 75 mg; Aspirin (Acid acetylsalicylic) 100mg
- Công dụng :
- Dùng để phòng ngừa hình thành cục máu đông trong động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối (đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong).
- DuoPlavin được dùng thay cho 2 thuốc riêng biệt clopidogrel và axit acetylsalicylic, giúp đề phòng cục máu đông trong đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.
2.2. Bao bì và quy cách đóng gói DUOPLAVIN 75/100MG
Bao bì của DUOPLAVIN 75/100MG được thiết với màu sắc hài hòa bắt mắt, với màu trắng là chủ đạo làm nổi bật lên tên thuốc màu đen ở chính giữa bao bì,bên dưới đó là hoạt chất, bên trên góc tay phải của hộp thuốc là quy logo của nhà sản xuất, bên góc trên bên phải của hộp là quy cách đóng gói một hộp 28 viên.
2.3. Cảm nhận sau khi dùng thuốcDUOPLAVIN 75/100MG
- Qua việc sử dụng thuốc này tất cả mọi người đều đánh giá "DUOPLAVIN 75/100MG là sản phẩm rất tốt, dùng khá hiệu quả... "
- Sản phẩm tốt . chất lượng -uy tín , đem lại hiệu quả cho khách hàng.
- Hiện nay, hầu hết các bệnh viện và phòng khám tư nhân lớn trên cả nước đều sử dụng DUOPLAVIN 75/100MG được đánh giá cao bởi các chuyên gia đầu ngành, hứa hẹn sẽ mang đến kết quả tốt nhất cho người sử dụng.
- Thuốc DUOPLAVIN 75/100MG do Pháp sản xuất đã yêu cầu về nồng độ, hàm lượng, chất lượng và hiệu quả trước khi đưa ra lưu hành ngoài thị trường. Điều này cho thấy chất lượng đáng kì vọng của thuốc đối với người sử dụng.
2.4. Những Lưu Ý Khí Sử Dụng DUOPLAVIN 75/100MG
- Chống chỉ định
- Dị ứng/quá mẫn với clopidogrel, acid acetylsalicylic (ASA) hoặc bất kỳ thành phần nào của DuoPlavin.
- Dị ứng NSAID.
- Hen suyễn, chảy mũi và pô-lýp mũi.
- Bệnh đang gây chảy máu.
- Bệnh gan/thận nặng.
- Phụ nữ có thai.
2.5.MUA DUOPLAVIN 75/100MG Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?
Duoplavin 75mg/100mg - Phòng ngừa cục máu đông
3.LỜI KẾT
- Trên đây những thông tin về thuốc DUOPLAVIN 75/100MG Thuốc Kê Đơn 24h muốn chia sẻ đến bạn đọc. Để mua được sản phẩm đảm bảo chất lượng với giá thành hợp lý, quý khách hãy liên hệ Thuockedon24h.vn. Đây là địa chỉ uy tín được nhiều người tin tưởng. nhận vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc với nhiều chính sách ưu đãi cho khách hàng. Nếu có điều gì băn khoăn, hãy liên hệ với chúng tôi để được nhân viên tận tình tư vấn.
3.1. Thông Tin Liên Hệ
Địa chỉ: Số 36a phố Xa La, phường Phúc La, Hà Đông, Hà Nội