Thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml là thuốc được chỉ định điều trị trong trường hợp: phòng tránh cơn co giật cho bệnh nhân có tiền sản giật và chống co giật trong sản giật.
Cùng
Thuốc Kê Đơn tìm hiểu về sản phẩm này nhé!
Thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml là thuốc gì?
Thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml chứa hoạt chất là Magnesium Sulfate, thuốc có các tác dụng hỗ trợ điều trị co giật thần kinh, chống co giật ở phụ nữ mang thai trong sản giật, kiểm soát co giật ở bệnh nhi, giảm magnesium máu và điều trị đẻ non, giúp bảo vệ thần kinh của thai nhi trước khi được dự đoán là sinh non.
.png)
Thành phần của thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml
- Mỗi 1ml dung dịch thuốc chứa Magnesium sulfate hàm lượng 0,15g
- Tá dược vừa đủ 1 ống tiêm 10ml.
Công dụng của thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml
- Với thành phần chính được bào chế từ hoạt chất Magnesium Sulfate, thuốc có các tác dụng: hỗ trợ điều trị co giật thần kinh; chống co giật ở phụ nữ mang thai trong sản giật, kiểm soát co giật ở bệnh nhi; giảm magnesium máu và điều trị đẻ non, giúp bảo vệ thần kinh của thai nhi trước khi được dự đoán là sinh non (đối với khi tiêm). Cơ chế tác dụng của Magnesium Sulfate trong cơn sản giật là ngăn ngừa thiếu máu cục bộ Đồng thời làm giãn mạch máu não.
- Ngoài ra, Magnesium Sulfate khi uống có tác dụng gây nhuận tràng, giúp cân bằng thẩm thấu, tích tụ các chất điện giải làm tăng sự vận động của ruột.
Liều dùng của thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml
- Dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.
- Tiêm không quá 200 mg/ml (20%) khi tiêm tĩnh mạch. Tốc độ tiêm nhỏ hơn 150 mg/phút trừ khi bệnh nhân bị sản giật nặng và đang trong cơn co giật.
- Khi tiêm bắp cho người lớn thì nồng độ cần dùng là 250 mg/ml (25%) hoặc 500 mg/ml (50%).
- Khi tiêm bắp cho trẻ em thì nồng độ thuốc nhỏ hơn 200 mg/ml (20%). Tiêm bắp sâu và cần theo dõi phản ứng tại chỗ tiêm.
- Thuốc tiêm gây giãn tĩnh mạch, nếu tiêm nhanh làm hạ huyết áp của bệnh nhân.
- Tránh co giật tái phát trong sản giật: Tiêm tĩnh mạch, sử dụng liều 4g cho người trưởng thành, sau đó từ 5 - 15 phút, thực hiện truyền tĩnh mạch với tốc độ 1 g/giờ trong thời gian tối thiểu 24 giờ kể từ cơn co giật cuối, có thể tăng liều lượng thêm 2g khi tiêm tĩnh mạch nếu bệnh nhân tái phát. Trường hợp tiêm bắp sâu, tiêm vào 2 mông, 2 liều 5g cách nhau khoảng 4 giờ, thực hiện 2 liều trên trong khoảng thời gian 24 giờ kể từ cơn co giật cuối.
- Tránh cơn giật trong tiền sản giật: Truyền liều 4g trong thời gian 5 - 15 phút vào tĩnh mạch với người trưởng thành, thực hiện tiêm bắp tương tự như cách tiêm bắp ở trên.
- Điều chỉnh liều lượng một cách cẩn trọng đối với tình trạng sức khỏe của từng đối tượng.
Tác dụng phụ của thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml
- Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc: Gây buồn nôn, nôn, khát, đỏ bừng mặt, đau bụng; Làm giảm huyết áp, rối loạn nhịp tim, có thể gây hôn mê, giãn mạch máu, suy tuần hoàn và các vấn đề về tim mạch khác; Gây ức chế hô hấp, buồn ngủ; Làm yếu cơ hoặc mất phản xạ gân xương; Chỗ tiêm bị đau nhức, làm giãn mạch máu, tăng hàm lượng Mg trong máu.
- Các tác dụng phụ này là nghiêm trọng, nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào, bệnh nhân cần ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Lưu ý khi dùng thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị suy thận nặng, bị tăng magnesi – huyết, blốc tim, tổn thương cơ tim.
- Những người quá mẫn cảm với hoạt chất magnesium sulfate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc khi đang dùng các thuốc hạ áp.
- Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Tương tác thuốc
- Đã có báo cáo thuốc tương tác với các thuốc có tác dụng giãn cơ hoặc thuốc hạ huyết áp nặng. Trước khi sử dụng, hãy thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc bạn đang dùng để tránh trường hợp tương tác thuốc gây hậu quả nghiêm trọng.
- Việc sử dụng các chất kích thích như rượu, bia hoặc đồ uống có cồn trước, trong và sau thời gian dùng thuốc có thể gây hậu quả nghiêm trọng, cần chú ý.
Lưu ý khi sử dụng
- Không tự ý sử dụng, tăng liều lượng thuốc dùng hoặc ngừng sử dụng thuốc.
- Lưu ý khi sử dụng thuốc cho người bị huyết áp thấp, người bị các vấn đề về tim mạch.
- Trước khi sử dụng, nên kiểm tra nồng độ Magie trong máu.
- Trường hợp bệnh nhân bị quá liều cần phải ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ để được xử lý kịp thời.
- Cần lưu ý khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
- Khi truyền tĩnh mạch thì phải truyền thật chậm và thường xuyên theo dõi huyết áp
Bảo quản thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml
- Thuốc được bảo quản trực tiếp bởi bác sĩ, dược sĩ.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát ở nhiệt độ từ 15-30⁰C, tránh xa tầm tay trẻ em, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
Quy cách của thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml
- Hộp 50 ống x 10 mL, dung dịch tiêm
Thương hiệu của thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml
- Công ty TNHH MTV Vimedimex Bình Dương
Nhà sản xuất của thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml
Địa chỉ mua sản phẩm
Chú ý : Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc
- Thuốc Magnesium Sulfate 0.15 G/Ml - Thuốc Điều Trị Sản Khoa được bán tại địa chỉ:
Thuốc Kê Đơn 24h - Hệ Thống Nhà Thuốc Thục Anh
- 180 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
- 276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
- 85 Vũ Trọng Phụng , Thanh Xuân , Hà Nội
- 178D Nguyễn Lương Bằng , Quang Trung , Đống Đa , Hà Nội
Hoặc mua online thông qua wedsite Thuockedon24h.vn để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger , gọi ngay hotline: 0973252026
Thuockedon24h.vn vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc.Cam kết chất lượng tốt nhất đến tận tay người mua hàng !
Thuockedon24h.vn Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !