Nhấn chuột lên hình để phóng to

Thuốc Certican 0.5mg

Liên hệ

  • Thương hiệu: Novartis Pharm Stein A.G - THỤY SĨ
  • Xuất xứ thương hiệu: Thụy Sĩ
  • Quy cách: Hộp
  • Mã sản phẩm:

Thuốc Certican 0.5mg - chỉ định để dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ về miễn dịch từ thấp đến trung bình đang được ghép thận hoặc tim cùng loài khác gen. Certican nên dùng phối hợp với ciclosporin dạng vi nhũ tương và với corticosteroid

THUỐC KÊ ĐƠN 24H CAM KẾT

Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100% đổi thuốc
Miễn phí giao hàng toàn quốc

GỌI ĐẶT MUA

0973252026

8:00-22:00
Đăng bởi Dược sĩ Đỗ Hải Cường. Cập nhật lần cuối: 05/03/2023 14:32
Thuốc Certican 0.5mg là thuốc được biết đến với công dụng dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ về miễn dịch từ thấp đến trung bình đang được ghép thận hoặc tim cùng loài khác gen. Certican nên dùng phối hợp với ciclosporin dạng vi nhũ tương và với corticosteroid. Cùng Thuốc Kê Đơn tìm hiểu về sản phẩm này nhé!

Thuốc Certican 0.5mg là thuốc gì?

Thuốc Certican 0.5mg là thuốc dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ về miễn dịch từ thấp đến trung bình đang ghép thận/tim cùng loài khác gen. 

Thuốc Certican 0.5mg - Dự phòng thải tạng ghép

Thành phần của thuốc Certican 0.5mg

  • Everolimus

Công dụng của thuốc Certican 0.5mg

  • Certican được chỉ định để dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ về miễn dịch từ thấp đến trung bình đang được ghép thận hoặc tim cùng loài khác gen. Certican nên dùng phối hợp với ciclosporin dạng vi nhũ tương và với corticosteroid.

Liều dùng của thuốc Certican 0.5mg

Người lớn

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,75 mg, 2 lần/ngày đối với nhóm ghép thận và ghép tim nói chung, nên dùng càng sớm càng tốt sau khi ghép. Liều Certican hàng ngày nên luôn chia làm 2 lần uống (2 lần/ngày). Certican thích hợp khi dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn (xem phần Dược động học) và nên dùng đồng thời với ciclosporin dạng vi nhũ tương (xem phần Theo dõi thuốc điều trị).

Certican chỉ dùng đường uống.

  • Nên nuốt nguyên cả viên Certican với một ly nước và không nghiền trước khi dùng. Đối với những bệnh nhân không thể nuốt nguyên cả viên thì cũng có sẵn Certican dạng viên nén phân tán (xem tờ hướng dẫn sử dụng đối với viên nén phân tán Certican).
  • Bệnh nhân đang dùng Certican có thể cần điều chỉnh liều dựa trên nồng độ thuốc trong máu, sự dung nạp, đáp ứng của từng bệnh nhân, thay đổi về thuốc dùng phối hợp và tình trạng lâm sàng. Việc điều chỉnh liều có thể thực hiện cách nhau 4-5 ngày (xem phần Theo dõi thuốc điều trị).

Bệnh nhân da đen

  • Tỷ lệ các giai đoạn thải ghép nhanh đã được xác định bằng sinh thiết cao hơn đáng kể ở bệnh nhân da đen so với bệnh nhân không phải da đen. Thông tin còn hạn chế cho thấy là bệnh nhân da đen có thể cần một liều Certican cao hơn để đạt được hiệu quả giống như hiệu quả đạt được ở bệnh nhân không phải da đen khi dùng liều khuyến cáo cho người lớn (xem phần Dược động học). Hiện nay, dữ liệu về hiệu quả và an toàn còn rất hạn chế không cho phép có khuyến cáo đặc biệt về việc dùng everolimus cho bệnh nhân da đen.

Sử dụng ở trẻ em và thiếu niên

  • Chưa đủ dữ liệu về việc dùng Certican cho trẻ em và thiếu niên để hỗ trợ việc dùng thuốc cho bệnh nhân trong các nhóm tuổi này. Tuy nhiên có một ít thông tin ở bệnh nhi ghép thận (xem phần Dược động học).

Bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi)

  • Chưa có nhiều kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi. Tuy nhiên, không thấy sự khác biệt rõ rệt về dược động học của everolimus ở bệnh nhân ≥ 65-70 tuổi khi so với người lớn trẻ tuổi hơn (xem phần Dược động học).

Bệnh nhân suy thận

  • Không cần điều chỉnh liều (xem phần Dược động học).

Bệnh nhân suy gan

  • Nồng độ đáy (C0) của everolimus trong máu toàn phần cần được theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân bị suy chức năng gan. Đối với bệnh nhân bị suy gan nhẹ hoặc vừa (chỉ số Child-Pugh nhóm A hoặc B), nên giảm liều đến khoảng ½ của liều thông thường nếu có 2 trong những điều kiện sau đây: bilirubin > 34 micromol/L (> 2 mg/dL), albumin < 35 g/L (< 3,5 g/dL), thời gian prothrombin > 1,3 INR (kéo dài > 4 giây). Việc chuẩn độ liều thêm cần dựa trên sự theo dõi thuốc điều trị (xem phần Dược động học). Everolimus chưa được đánh giá ở những bệnh nhân bị suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh nhóm C, xem phần Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng)

Tác dụng phụ của thuốc Certican 0.5mg

  • Nhiễm virus, nhiễm vi khuẩn và nhiễm nấm, nhiễm khuẩn huyết;
  • Giảm tiểu cầu, thiếu máu, bệnh đông máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối/hội chứng tan máu tăng urê huyết;
  • Tăng cholesterol huyết, tăng lipid huyết;
  • Viêm phổi;
  • Phù thần kinh mạch, mụn trứng cá, biến chứng ở vết thương do phẫu thuật.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Certican 0.5mg

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định dùng Certican ở bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với everolimus, sirolimus hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Tương tác thuốc:

  • Everolimus được chuyển hóa chủ yếu ở gan và ở một mức độ nào đó ở thành ruột non nhờ CYP3A4. Nó còn là một cơ chất đối với P-glycoprotein (PgP) là chất bơm cho sự thoát ra của nhiều thuốc. Vì vậy, sự hấp thu và thải trừ sau đó của everolimus được hấp thu toàn thân có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc ảnh hưởng đến CYP3A4 và/hoặc PgP. Không khuyến cáo điều trị đồng thời với các chất ức chế và/hoặc gây cảm ứng mạnh CYP3A4. Các chất ức chế PgP có thể làm giảm sự thoát ra của everolimus từ tế bào ruột non và làm tăng nồng độ everolimus trong máu. In vitro, everolimus là một chất ức chế cạnh tranh của CYP3A4 và CYP3D6, làm tăng mạnh nồng độ của các thuốc được thải trừ bởi các enzyme này. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng phối hợp everolimus với các cơ chất của CYP3A4 và CYP3D6 có chỉ số điều trị hẹp. Tất cả các nghiên cứu về tương tác thuốc in vivo đã được thực hiện mà không dùng phối hợp với ciclosporin.
  • Ciclosporin (chất ức chế CYP3A4/PgP)
  • Sinh khả dụng của everolimus tăng đáng kể khi dùng phối hợp với ciclosporin. Trong một nghiên cứu dùng liều đơn ở những người khỏe mạnh, ciclosporin dạng vi nhũ tương (Neoral) đã làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) của everolimus là 168% (trong khoảng 46%-365%), và nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) là 82% (trong khoảng 25%-158%) khi so với dùng everolimus đơn thuần. Có thể cần phải điều chỉnh liều everolimus nếu thay đổi liều ciclosporin (xem phần Liều lượng và cách dùng). Certican chỉ có ảnh hưởng lâm sàng nhẹ đối với dược động học của ciclosporin ở bệnh nhân ghép thận và ghép tim đang dùng ciclosporin dạng vi nhũ tương.
  • Rifampicin (chất gây cảm ứng CYP3A4)
  • Những bệnh nhân khỏe mạnh được điều trị trước đó với nhiều liều rifampicin, sau đó dùng một liều đơn Certican đã tăng hệ số thanh thải everolimus gần gấp 3 lần, giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) là 58% và giảm diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) là 63%. Không khuyến cáo dùng phối hợp với rifampicin (xem phần Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng).
  • Atorvastatin (cơ chất của CYP3A4) và pravastatin (cơ chất của PgP)
  • Dùng liều đơn Certican với atorvastatin hoặc pravastatin cho những người khỏe mạnh không làm ảnh hưởng đến dược động học của atorvastatin, pravastatin và everolimus, cũng như độ phản ứng sinh học của HMG-CoA reductase toàn phần trong huyết tương đến một mức độ có liên quan về lâm sàng. Tuy nhiên, những kết quả này không thể suy ra đối với các chất ức chế HMG-CoA reductase khác.
  • Bệnh nhân phải được theo dõi về sự phát triển bệnh tiêu cơ vân và các phản ứng phụ khác như đã mô tả trong Thông tin kê đơn về các chất ức chế HMG-CoA reductase.
  • Các tương tác khác có thể gặp
  • Các chất ức chế trung bình của CYP3A4 và PgP có thể làm tăng nồng độ everolimus trong máu (ví dụ các chất kháng nấm: fluconazole; các kháng sinh nhóm macrolide: erythromycin; thuốc chẹn kênh calci: verapamil, nicardipin, diltiazem; thuốc ức chế protease: nelfinavir, indinavir, amprenavir). Các chất gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm tăng sự chuyển hóa everolimus và làm giảm nồng độ everolimus trong máu (ví dụ: St.John's wort (Hypericum perforatum), thuốc chống co giật: carbamazepine, phenobarbital, phenytoin; thuốc chống virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV): efavirenz, nevirapine).
  • Quả bưởi và nước bưởi ảnh hưởng đến hoạt động của cytochrome P450 và PgP, vì vậy nên tránh sử dụng.
  • Sự tiêm chủng
  • Các thuốc ức chế miễn dịch có thể ảnh hưởng đến đáp ứng đối với sự tiêm chủng và vì vậy sự tiêm chủng trong khi điều trị bằng Certican ít có hiệu quả. Nên tránh sử dụng vacxin sống.

Quản quản thuốc Certican 0.5mg

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp 

Quy cách của thuốc Certican 0.5mg

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thương hiệu của thuốc Certican 0.5mg

  • Novartis Pharm Stein A.G - THỤY SĨ

Nhà sản xuất của thuốc Certican 0.5mg

  • Thụy Sĩ

Địa chỉ mua sản phẩm

Chú ý : Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc

- Thuốc Certican 0.5mg được bán tại địa chỉ:

Thuốc Kê Đơn 24h - Hệ Thống Nhà Thuốc Thục Anh

  • 180 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
  • 276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
  • 85 Vũ Trọng Phụng , Thanh Xuân , Hà Nội
  • 178D Nguyễn Lương Bằng , Quang Trung , Đống Đa , Hà Nội

Hoặc mua online thông qua wedsite Thuockedon24h.vn để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger , gọi ngay hotline: 0973252026

Thuockedon24h.vn vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc.Cam kết chất lượng tốt nhất đến tận tay người mua hàng !

Thuockedon24h.vn  Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !

Có thể bạn quan tâm

0973252026