Nhấn chuột lên hình để phóng to

Thuốc Cerepril 5mg- Điều trị huyết áp

Liên hệ

  • Thương hiệu: Công ty TNHH S.P.M - VIỆT NAM
  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
  • Quy cách: Hộp
  • Mã sản phẩm:

Thuốc Cerepril 5mg được chỉ định:Các mức độ tăng huyết áp vô căn.Tăng huyết áp do bệnh lý thận. Tăng huyết áp kèm tiểu đường. Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.

THUỐC KÊ ĐƠN 24H CAM KẾT

Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100% đổi thuốc
Miễn phí giao hàng toàn quốc

GỌI ĐẶT MUA

0973252026

8:00-22:00
Đăng bởi Dược sĩ Đỗ Hải Cường. Cập nhật lần cuối: 18/02/2023 20:24

Thuốc Cerepril 5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy thận tuần tiến mạn, sau nhồi máu cơ tim,... Trong bài viết này, Thuốc Kê Đơn xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cerepril 5 nhé!

Thuốc Cerepril 5mg là thuốc gì?

Thuốc Cerepril 5 là thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh sau: Điều trị tăng huyết áp, suy thận tuần tiến mạn; Sau nhồi máu cơ tim; Đái tháo đường

Cerepril 5 - Thuốc biệt dược, công dụng , cách dùng - VD-21728-14

Thành phần của thuốc Cerepril 5mg

  • Enalapril maleate

Chỉ định của thuốc Cerepril 5mg

  •  Các mức độ tăng huyết áp vô căn. 
  • Tăng huyết áp do bệnh lý thận. 
  • Tăng huyết áp kèm tiểu đường. 
  •  Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. 
  • Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết. 
  • Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.

Những điều cần biết về tăng huyết áp | Columbia Asia Hospital - Vietnam

Liều dùng của thuốc Cerepril 5mg

  • Tăng huyết áp nguyên phát: 
  •  Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị. 
  •  Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
  •  Liều tối đa 40 mg/ngày.
  • Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu. 
  • Trường hợp suy thận: 
  •  Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày. 
  • Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.  
  • Suy tim: thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril). 
  •  Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận. 
  • Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Cerepril 5mg

  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm haematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: chứng giảm glucose máu.
  • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: nhức đầu, trầm cảm, lú lẩn, buồn ngủ, mất ngủ, bực bội, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, rối loạn giác ngủ.
  • Rối loạn mắt: mờ mắt.
  • Rối loạn tim mạch: choáng váng, hạ huyết áp (kể cả hạ huyết áp tư thế), ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud.
  • Rối loạn đường hô hấp: ho, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khán giọng, vco thắt phế quản/suyển, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/sưng phổi ưa eosin.
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, khó miệng, loét dạ dày, lỡ miệng, áp tơ, viêm thanh môn.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cerepril 5mg

Chú ý đề phòng:

  • Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.
  • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học.
  • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.
  • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động.
  • Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong.
  • Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Phải dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này.
  • Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển.
  • Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn.
  • Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.
  • Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạn uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Không nên kết hợp lithium với enalapril.
  • Korantrec chứa lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường.
  • Thận trọng đặc biệt
  • Phụ nữ mang thai:
  • Không dùng enalapril trong khi mang thai.
  • Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.
  • Phụ nữ nuôi con bú:
  • Enalaril qua được sữa mẹ, nhưng ảnh hưởng của thuốc lên nhũ nhi chưa xác định được vì vậy không dùng thuốc khi cho con bú.
  • Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.
  • Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy
  • Đôi khi enalapril choáng váng và mệt mỏi, vì vậy cũng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy.

Bảo quản thuốc Cerepril 5mg

  • Khô ráo, thoáng mátThuốc độc bảng B.

Quy cách của thuốc Cerepril 5mg

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Thương hiệu của thuốc Cerepril 5mg

  • Công ty TNHH S.P.M - VIỆT NAM

Nhà sản xuất của thuốc Cerepril 5mg

  • Việt Nam

Địa chỉ mua sản phẩm

Chú ý : Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc

- Thuốc Cerepril 5mg- Điều trị huyết áp được bán tại địa chỉ:

Thuốc Kê Đơn 24h - Hệ Thống Nhà Thuốc Thục Anh

  • 180 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
  • 276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
  • 85 Vũ Trọng Phụng , Thanh Xuân , Hà Nội
  • 178D Nguyễn Lương Bằng , Quang Trung , Đống Đa , Hà Nội

Hoặc mua online thông qua wedsite Thuockedon24h.vn để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger , gọi ngay hotline: 0973252026

Thuockedon24h.vn vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc.Cam kết chất lượng tốt nhất đến tận tay người mua hàng !

Thuockedon24h.vn  Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !

Có thể bạn quan tâm

0973252026