Nhấn chuột lên hình để phóng to

Thuốc Betene Inj.4mg/1ml - Điều trị viêm khớp

Liên hệ

  • Thương hiệu: Huons Co., Ltd - HÀN QUỐC
  • Xuất xứ thương hiệu: Hàn Quốc
  • Quy cách: Hộp
  • Mã sản phẩm:

Thuốc Betene Inj.4mg/1ml được dùng để điều trị Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn..

THUỐC KÊ ĐƠN 24H CAM KẾT

Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100% đổi thuốc
Miễn phí giao hàng toàn quốc

GỌI ĐẶT MUA

0973252026

8:00-22:00
Đăng bởi Dược sĩ Đỗ Hải Cường. Cập nhật lần cuối: 29/09/2022 17:08
Thuốc Betene Inj.4mg/1ml được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị các bệnh lý về khớp, chống viêm, chống dị ứng. Trong bài viết này, Thuốc Kê Đơn xin gửi tới quý khách hàng chi tiết về thuốc Betene Inj.4mg/1ml

Thuốc Betene Inj.4mg/1ml là gì?

Thuốc Betene Inj.4mg/1ml là thuốc được dùng để điều trị Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn..

Thành phần của Betene Inj.4mg/1ml

  • Betamethasone (dưới dạng Betamethasone sodium phosphate) 4mg/1ml

Công dụng của Betene Inj.4mg/1ml

  • Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn.

 

Liều dùng của Betene Inj.4mg/1ml

  • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
  • Cần nhấn mạnh rằng liều dùng rất khác nhau, xác định liều dùng cho mỗi bệnh nhân tùy theo bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
  • Liều thông thường cho người lớn tính theo Betamethasone:
  • - Dùng tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: 2-12mg/lần, mỗi 3-4 giờ tùy theo triệu chứng.
  • - Tiêm truyền 2-20mg Betamethasone/lần, 1-2 lần/ngày, pha trong dung dịch nước muối hoặc glucose.
  • - Tiêm trong khớp: 0,4-6mg Betamethasone tùy theo kích thước của khớp.

Tác dụng phụ của thuốc Betene Inj.4mg/1ml

  • Nhiễm trùng: có thể xuất hiện nhiễm trùng mới hoặc gia tăng nhiễm trùng sẵn có trong thời gian dùng corticosteroid.
  • Nội tiết: suy thượng thận cấp và mạn tính, tiểu đường, rối loạn kinh nguyệt, chậm phát triển ở trẻ em.
  •  Tiêu hóa: loét dạ dày, viêm tụy, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, căng bụng, ăn vô độ.
  • Thần kinh: suy nhược, phớn phở, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, co giật.
  • Cơ xương: loãng xương, hoại tử vô khuẩn ở đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, đau cơ, đau khớp.
  • Chuyển hóa: mặt tròn, lưng gù, cân bằng notơ âm do chuyển hóa protein.
  • Rối loạn nước và điện giải: phù, tăng huyết áp, hạ kali kiềm, giữ natri và giữ nước.
  • Mắt: cườm dưới vỏ sau, tăng áp suất nội nhãn, glôcôm, lồi mắt, nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm hoặc virút.
  • Da: làm chậm lành vết thương, da mỏng giòn; đốm xuất huyết và bầm máu; ban đỏ trên mặt; tăng tiết mồ hôi; mụn mủ, rậm lông, rụng lông, vv..
  •  Khi xảy ra tăng cảm nên ngưng dùng thuốc
  •  Các thận trọng khác: sốt, mệt mỏi, bệnh thần kinh do steroid, suy tim, cao huyết áp, v.v…
  • Tiêm corticosteroid vào khớp có thể gây ra tình trạng khớp không ổn định toàn than cũng như tác dụng tại chỗ (sưng, đau, căng, v.v…)
  • Tiêm bắp, trong da hay dưới da có thể gây teo mô tại vị trí tiêm.
  • *Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

  •  Những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, bệnh nhiễm trùng, trừ khi có điều trị nhiễm khuẩn, nấm đặc hiệu.
  • Bệnh nhân tăng cảm với thuốc này.
  •  Bệnh nhân bị nhiễm trùng ở vùng khớp, màng hoạt dịch hoặc quanh gân.
  • Bệnh nhân có vùng khớp không ổn định.

Tương tác thuốc:

  • Steroid có thể làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase trong bệnh nhược cơ, môi trường X quanh túi mật và thuốc chống viêm không có nhân steroid.
  •  Rifampicin, rifabutin, carbamazepine, phenobarbitone, pheytoin, primidone, aminoglutethimide và ephedrine có thể làm tăng sự chuyển hóa corticosteroid và giảm tác dụng điều trị.
  • Tác dụng mong muốn của các thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu acetazolamide, thuốc lợi tiểu tác dụng ở quai Henle, thiazide và carbenoxolone tăng lên.
  •  Tác dụng của các thuốc chống đông máu coumarin có thể tăng lên khi dùng đồng thời với corticosteroid, cần phải theo dõi sát thời gian prothrombin để tránh bị xuất huyết.
  •  Sự thanh thải salicylate qua thận tăng lên do dùng corticosteroid và khi ngưng dùng steroid có thể gây ra ngộ độc salicylate.
  •  Đã có báo cáo về tình trạng co giật ở bệnh nhân dùng liều cao corticosteroid và cyclosporine.

Bảo quản của thuốc Betene Inj.4mg/1ml

  • Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp

Quy cách của Betene Inj.4mg/1ml

  • Hộp 1 khay 10 ống x 1ml

Thương hiệu của Betene Inj.4mg/1ml

  • Huons Co., Ltd - HÀN QUỐC

Nhà sản xuất của Betene Inj.4mg/1ml

  • Hàn Quốc

Địa chỉ mua sản phẩm

Chú ý : Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc

- Thuốc Betene Inj.4mg/1ml - Điều trị viêm khớp được bán tại địa chỉ:

Thuốc Kê Đơn 24h - Hệ Thống Nhà Thuốc Thục Anh

  • 180 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
  • 276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
  • 85 Vũ Trọng Phụng , Thanh Xuân , Hà Nội
  • 178D Nguyễn Lương Bằng , Quang Trung , Đống Đa , Hà Nội

Hoặc mua online thông qua wedsite Thuockedon24h.vn để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger , gọi ngay hotline: 0973252026

Thuockedon24h.vn vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc.Cam kết chất lượng tốt nhất đến tận tay người mua hàng !

Thuockedon24h.vn  Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !

Có thể bạn quan tâm

0973252026