Thuốc Kemivir là gì?
Thành phần thuốc Kemivir gồm những gì? Cách sử dụng thuốc Kemivir như thế nào? Giá thành sản phẩm Kemivir bao nhiêu ? ……..là những thắc mắc mà đại đa số khách hàng, bệnh nhân, hay chính người nhà bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc khác nhau mà không có câu trả lời thích hợp ?
Để giải đáp những thắc mắc của quý khách hàng Thuốc Kê Đơn 24h Xin cung cấp 1 số thông tin cần thiết để khách hàng có thể nắm rõ hơn về sản phẩm đang được quan tâm và sử dụng.
Mua thuốc Kemivir ở đâu uy tín , chất lượng ?
Sản phẩm hiện tại được bán qua các kênh sau:
- Kênh online qua số tổng đài hotline 0973252026. Khách hàng sẽ được tư vấn và giao nhận hàng đến tận nhà
- Các cơ sở của Hệ thống nhà thuốc Thục Anh
- Để phân biệt sản phẩm là chính hãng không phải hàng nhái người tiêu dùng có thể kiểm tra mã vạch của sản phẩm bằng phần mềm kiểm tra mã vạch
Ngoài ra Quý khách hàng có thể tham khảo thêm về danh mục Thuốc Kháng VIrus tại đây:
Thành phần của Kemivir
Công dụng của Kemivir
- Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
- Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị bệnh thủy đậu (varicella).
- Nhiễm herpes zoster (shingles).
Liều dùng của Kemivir
Liều cho người lớn:
Điều trị herpes simplex khởi phát, bao gồm herpes sinh dục:
- 200 mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức giấc) trong khoảng 5 đến 10 ngày.
Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu:
- 400 mg x 5 lần/ ngày trong khoảng 5 ngày.
Ngăn chặn tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường:
- 800 mg chia làm 2 đến 4 lần/ngày. Có thể thử giảm liều từ 400 đến 600 mg/ngày.
- Liều cao hơn 1 gam/ngày có thể được dùng. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại.
Phòng bệnh herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
- 200 đến 400 mg x 4 lần/ngày.
Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính:
- không phù hợp cho nhiễm herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn; sử dụng liều 200 mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
Bệnh thủy đậu:
- 800 mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 đến 7 ngày.
Herpes zoster:
- 800 mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 đến 10 ngày.
Liều cho trẻ em:
- Điều trị nhiễm herpes simplex và phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
- Trẻ ³ 2 tuổi: như liều người lớn.
- Trẻ dưới 2 tuổi: nửa liều của người lớn.
Điều trị bệnh thủy đậu:
Trẻ trên 2 tuổi:
- 20 mg/kg, tối đa 800 mg x 4 lần/ngày trong 5 ngày.
Trẻ > 6 tuổi:
Trẻ từ 2 - 5 tuổi:
Trẻ dưới 2 tuổi:
Liều dùng cho người suy thận:
- nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC). CC < 10 ml/phút:
Nhiễm herpes simplex:
Nhiễm varicella-zoster:
- 800 mg mỗi 12 giờ. CC khoảng 10 và 25 ml/phút:
Nhiễm varicella-zoster:
- 800 mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.
Tác dụng phụ của Kemivir
- Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir ở một số bệnh nhân; tác dụng này thường đảo ngược và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
- Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và men gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm đa hồng cầu, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da do độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.
Lưu ý Kemivir
- Acyclovir được đào thải qua thận, do đó liều phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
- Phụ nữ có thai và con bú:
- Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
- Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
- Ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc : Chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quản quản Kemivir
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp
Quy cách của Kemivir
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu của Kemivir
Medochemie., Ltd - Cộng hoà Thổ Bắc Kibris
Nhà sản xuất của Kemivir
Cộng hoà Thổ Bắc Kibris
Địa chỉ mua sản phẩm
Chú ý : Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc
- Kemivir được bán tại địa chỉ:
Thuốc Kê Đơn 24h - Hệ Thống Nhà Thuốc Thục Anh
- 180 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
- 276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
- 85 Vũ Trọng Phụng , Thanh Xuân , Hà Nội
- 178D Nguyễn Lương Bằng , Quang Trung , Đống Đa , Hà Nội
Hoặc mua online thông qua wedsite Thuockedon24h.vn để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger , gọi ngay hotline: 0973252026
Thuockedon24h.vn vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc.Cam kết chất lượng tốt nhất đến tận tay người mua hàng !
Thuockedon24h.vn Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !